Khi nhận thừa kế tài sản là bất động sản, câu hỏi mà chắc hẳn nhiều người đặt ra chính là thừa kế đất đai có phải nộp thuế hay không? Hãy cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé.
Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, khi có thu nhập phát sinh từ việc nhận thừa kế là bất động sản thì người nhận thừa kế buộc phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN), trừ khi thuộc một trong các trường hợp được nêu tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111. Cụ thể:
* Trường hợp được miễn thuế TNCN:
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ việc nhận thừa kế bất động sản giữa những người sau đây thì được miễn thuế TNCN, bao gồm:
- Vợ - chồng
- Cha đẻ/mẹ đẻ - con đẻ
- Cha nuôi/mẹ nuôi - con nuôi
- Cha chồng/mẹ chồng - con dâu
- Cha vợ/mẹ vợ - con rể
- Ông nội/bà nội - cháu nội
- Ông ngoại/bà ngoại - cháu ngoại
- Anh, chị, em ruột với nhau.
* Trường hợp phải nộp thuế TNCN:
Trừ trường hợp thuộc một trong các mối quan hệ được miễn thuế TNCN, các cá nhân khác nếu có thu nhập từ việc nhận thừa kế bất động sản vẫn buộc phải nộp thuế TNCN.
Theo đó, căn cứ điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân nhận thừa kế bất động sản phải nộp thuế TNCN gồm :
- Thừa kế quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất.
- Thừa kế quyền sở hữu nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai.
- Thừa kế kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, công trình xây dựng được hình thành trong tương lai.
- Thừa kế quyền thuê đất, thuê mặt nước
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ việc nhận thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức.
* Mức thuế phải nộp:
Căn cứ khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi nhận thừa kế bất động sản được xác định theo công thức sau:
Theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, mức thuế TNCN phải nộp khi nhận thừa kế bất động sản được tính theo công thức:
Thuế TNCN = 10% x Giá trị bất động sản nhận được
Lưu ý: Bất động sản có giá trị lớn hơn 10 triệu đồng mới phải nộp thuế TNCN.
2. Thủ tục nộp thuế khi nhận thừa kế nhà, đất
* Hồ sơ cần chuẩn bị
- Tờ khai thuế TNCN (Mẫu 03/BĐS-TNCN ban hành kèm Thông tư 80/2024/TT-BTC)
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Hồ sơ sang tên nhà đất.
Bước 1: Kê khai, lập tờ khai thuế.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Chi cục thuế
Bước 3: Đóng thuế
Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan thuế sẽ ra thông báo thuế/quyết định miễn thuế. Theo đó, người nhận thừa kế buộc phải nộp đầy đủ nghĩa vụ thuế mới được nhận sổ đỏ đã sang tên.
3. Các loại thuế, phí có thể phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất
Khi nhận thừa kế nhà đất, bên cạnh thuế TNCN, người thừa kế có thể phải nộp một số khoản tiền nhất định (trừ trường hợp được miễn). Cụ thể:
3.1 Lệ phí trước bạ
Ngoài trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, người nhận thừa kế vẫn sẽ phải nộp lệ phí trước bạ theo công thức: Lệ phí trước bạ = 0.5 x Giá trị bất động sản.
Vậy trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ?
Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi di sản thừa kế được chuyển nhượng giữa:
- Vợ với chồng;
- Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
- Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
- Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
- Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
- Ông nội, bà nội với cháu nội;
- Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
- Anh, chị, em ruột với nhau.
3.2 Lệ phí cấp Sổ đỏ/Sổ hồng
Người nhận thừa kế phải nộp khoản phí này nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới đứng tên mình thay vì chỉ để nguyên Giấy chứng nhận cũ và đăng ký biến động tại trang 4 của Giấy chứng nhận.
Mức phí phải nộp: Tùy theo từng tỉnh thành, tuy nhiên hầu hết các tỉnh đều có mức thu dưới 100.000đ/lần cấp.
4. Phí thẩm định hồ sơ
Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ khi đăng ký biến động đất đai do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định các mức thu phí khác nhau.
1. Thừa kế nhà đất có phải nộp thuế?>> Xem ngay: Mua bán bất động sản Hà Nội cuối năm tiếp tục bứt phá
Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, khi có thu nhập phát sinh từ việc nhận thừa kế là bất động sản thì người nhận thừa kế buộc phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN), trừ khi thuộc một trong các trường hợp được nêu tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111. Cụ thể:
* Trường hợp được miễn thuế TNCN:
Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ việc nhận thừa kế bất động sản giữa những người sau đây thì được miễn thuế TNCN, bao gồm:
- Vợ - chồng
- Cha đẻ/mẹ đẻ - con đẻ
- Cha nuôi/mẹ nuôi - con nuôi
- Cha chồng/mẹ chồng - con dâu
- Cha vợ/mẹ vợ - con rể
- Ông nội/bà nội - cháu nội
- Ông ngoại/bà ngoại - cháu ngoại
- Anh, chị, em ruột với nhau.
Trừ trường hợp thuộc một trong các mối quan hệ được miễn thuế TNCN, các cá nhân khác nếu có thu nhập từ việc nhận thừa kế bất động sản vẫn buộc phải nộp thuế TNCN.
Theo đó, căn cứ điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân nhận thừa kế bất động sản phải nộp thuế TNCN gồm :
- Thừa kế quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất.
- Thừa kế quyền sở hữu nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai.
- Thừa kế kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, công trình xây dựng được hình thành trong tương lai.
- Thừa kế quyền thuê đất, thuê mặt nước
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ việc nhận thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức.
* Mức thuế phải nộp:
Căn cứ khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi nhận thừa kế bất động sản được xác định theo công thức sau:
Theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, mức thuế TNCN phải nộp khi nhận thừa kế bất động sản được tính theo công thức:
Thuế TNCN = 10% x Giá trị bất động sản nhận được
Lưu ý: Bất động sản có giá trị lớn hơn 10 triệu đồng mới phải nộp thuế TNCN.
2. Thủ tục nộp thuế khi nhận thừa kế nhà, đất
* Hồ sơ cần chuẩn bị
- Tờ khai thuế TNCN (Mẫu 03/BĐS-TNCN ban hành kèm Thông tư 80/2024/TT-BTC)
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Hồ sơ sang tên nhà đất.
* Thủ tục nộp thuế>> Xem ngay: Dịch vụ công chứng tại nhà uy tín, nhanh chóng ở Hà Nội
Bước 1: Kê khai, lập tờ khai thuế.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Chi cục thuế
Bước 3: Đóng thuế
Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan thuế sẽ ra thông báo thuế/quyết định miễn thuế. Theo đó, người nhận thừa kế buộc phải nộp đầy đủ nghĩa vụ thuế mới được nhận sổ đỏ đã sang tên.
3. Các loại thuế, phí có thể phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất
Khi nhận thừa kế nhà đất, bên cạnh thuế TNCN, người thừa kế có thể phải nộp một số khoản tiền nhất định (trừ trường hợp được miễn). Cụ thể:
3.1 Lệ phí trước bạ
Ngoài trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, người nhận thừa kế vẫn sẽ phải nộp lệ phí trước bạ theo công thức: Lệ phí trước bạ = 0.5 x Giá trị bất động sản.
Vậy trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ?
Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ khi di sản thừa kế được chuyển nhượng giữa:
- Vợ với chồng;
- Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
- Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
- Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
- Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
- Ông nội, bà nội với cháu nội;
- Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
- Anh, chị, em ruột với nhau.
3.2 Lệ phí cấp Sổ đỏ/Sổ hồng
Người nhận thừa kế phải nộp khoản phí này nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới đứng tên mình thay vì chỉ để nguyên Giấy chứng nhận cũ và đăng ký biến động tại trang 4 của Giấy chứng nhận.
Mức phí phải nộp: Tùy theo từng tỉnh thành, tuy nhiên hầu hết các tỉnh đều có mức thu dưới 100.000đ/lần cấp.
4. Phí thẩm định hồ sơ
Theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ khi đăng ký biến động đất đai do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định các mức thu phí khác nhau.
Trên đây là giải đáp cho vấn đề “Thừa kế đất đai có phải nộp thuế không?”. Ngoài ra, nếu bạn đọc cần được tư vấn thêm về thừa kế, di chúc cũng như sang tên Sổ đỏ, vui lòng liên hệ tới Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ theo thông tin:>> Xem ngay: Dịch vụ sang tên sổ đỏ 2024 nhanh chóng và đơn giản tại Hà Nội
MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: [email protected]
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: [email protected]