Quy định và hướng dẫn lập di chúc chung của vợ chồng

Chào mừng bạn đến Mạng Rao vặt & Quảng cáo
Để đăng tin rao vặt và quảng cáo, hãy đăng ký ngay bây giờ
Đăng Ký

Xoanvpccnh165

Member
29/9/22
456
0
16
Trong cuộc sống hôn nhân, việc lập di chúc vợ chồng không chỉ đảm bảo sự an toàn cho tài sản mà còn thể hiện tình cảm, sự quan tâm và sự chia sẻ giữa hai người trong vợ chồng. Vậy di chúc chung của vợ chồng là gì? vợ chồng có được lập di chúc chung không? Quy định của pháp luật về quyền lập di chúc chung của vợ chồng và cách viết di chúc chung của vợ chồng như thế nào. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích đầy đủ và chi tiết nhất!

>>> Xem thêm: Đăng ký dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói chỉ trong 3 thao tác nhấn chuột cực kì đơn giản

1. Di chúc chung của vợ chồng là gì?

Di chúc chung của vợ chồng là việc người lập di chúc quyết định về phân chia tài sản chung của hai người sau khi họ qua đời. Theo Điều 33 Luật Hôn nhân & gia đình năm 2014, tài sản chung của vợ chồng được xác định là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất của cả hai. Di chúc chung của vợ chồng là sự thể hiện ý chí chung thống nhất của hai người, với mục đích chuyển giao tài sản chung hợp nhất của vợ chồng cho người khác sau khi hai người qua đời.

2. Vợ chồng có được lập di chúc chung không?

Các quy định nằm trong Điều 663 và Điều 668 của Bộ luật Dân sự 2005, và được trình bày như sau:

2.1. Theo Điều 663, vợ và chồng được phép thỏa thuận và lập di chúc chung để quyết định về việc phân chia tài sản chung của họ. Điều này cho phép họ có quyền tự do điều chỉnh và quản lý tài sản sau khi một trong hai người qua đời.

2.2. Theo Điều 668, di chúc chung của vợ chồng có hiệu lực pháp luật từ thời điểm người sau cùng trong vợ chồng qua đời hoặc từ thời điểm cả hai vợ chồng qua đời. Điều này có nghĩa là di chúc chung sẽ có giá trị và được thực thi sau khi một trong hai người trong vợ chồng qua đời hoặc cả hai cùng qua đời.



3. Quy định của pháp luật về quyền lập di chúc chung của vợ chồng

Theo Điều 29 của Luật Hôn nhân gia đình quy định: Vợ và chồng hoàn toàn bình đẳng nhau trong việc sử dụng, chiếm hữu tài sản chung và được quyền định đoạt tài sản mà không phân biệt giữa lao động có thu nhập và lao động trong gia đình.

Cụ thể, tài sản chung của vợ chồng bao gồm:

3.1. Các loại tài sản do vợ và chồng cùng nhau tạo ra, thu nhập từ việc sản xuất, kinh doanh, lao động hoặc lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và những nguồn thu nhập hợp pháp khác trong quá trình hôn nhân, trừ những trường hợp quy định ở Khoản 1 Điều 40 Luật Hôn nhân gia đình. Ngoài ra, tài sản chung của vợ chồng còn là tài sản được cho tặng/thừa kế chung hoặc các loại tài sản khác mà vợ chồng thừa nhận là tài sản chung.


>>> Xem thêm: Giải pháp khống chế "cơn sốt" nhà đất giá từ 800 triệu đến 1 tỷ

3.2. Quyền sử dụng đất mà vợ và chồng có được sau khi kết hôn với nhau, trừ trường hợp chồng hoặc vợ được cho tặng riêng hoặc được thừa kế riêng hoặc có được bằng các giao dịch từ tài sản riêng.

3.3. Tài sản của vợ chồng được sở hữu chung hợp nhất, được sử dụng với mục đích đảm bảo nhu cầu chung của cả gia đình và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm của vợ chồng.

3.4. Tài sản sẽ được xem là tài sản chung của vợ chồng khi một trong hai bên không có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh rằng đó là tài sản riêng của mình.

Căn cứ vào Bộ luật Dân sự năm 2015, việc lập di chúc chung của cả vợ và chồng không có quy định cụ thể. Trên thực tế, việc sửa đổi, thay thế, bổ sung hoặc hủy di chúc đều cần đến sự đồng ý của người còn lại. Trường hợp, một trong hai vợ hoặc chồng đã chết thì người còn lại chỉ được bổ sung, sửa đổi di chúc có liên quan đến tài sản của mình. Do đó, việc xác định tài sản và phân chia sẽ gặp nhiều khó khăn hơn

4. Hướng dẫn cách viết di chúc chung của vợ chồng

Thông tin người lập di chúc: Điền đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, các loại giấy tờ tùy thân.

Thông tin tài sản trong di chúc: Điền đầy đủ thông tin về tài sản chung của cả vợ và chồng muốn chia thừa kế trong di chúc.

4.1. Nếu tài sản là bất động sản như đất đai, nhà ở thì cần phải có thông tin về vị trí thửa đất, diện tích, số tờ bản đồ, nguồn gốc sử dụng đất, diện tích sàn, thời gian hoàn thành, số tầng,…

4.2. Nếu tài sản là xe máy, xe ô tô thì phải có đầy đủ thông tin về biển số xe, ngày tháng năm đăng ký xe, số giấy đăng ký ô tô, chủ sở hữu xe, nhãn hiệu, loại xe, màu sơn, số loại, số khung, số máy, loại xe….

4.3. Nếu tài sản là thẻ tiết kiệm thì phải cung cấp thông tin về ngân hàng lập thẻ sổ kiệm, tổng số tiền tiết kiệm, lãi suất, kỳ hạn gửi tiết kiệm,…

Thông tin của người được hưởng di sản và phần tài sản: Điền đầy đủ thông tin về nhân thân người thừa kế, kèm theo các loại giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế, và cả phần di sản mà người đó được hưởng.



Người lập di chúc ký và ghi rõ họ tên ở cuối bản di chúc. Người làm chứng ký và ghi rõ họ tên để xác nhận về việc lập di chúc

Trên đây là những thông tin về di chúc, các loại di chúc và cách lập di chúc chung của vợ chồng. Bạn có thể tham khảo mẫu di chúc chung của vợ chồng để có sự chuẩn bị chu đáo khi cần lập di chúc, để lại di sản cho con cái và người có liên quan.

5. Di chúc chung của vợ chồng khi nào thì phát sinh hiệu lực?

Di chúc chung của vợ chồng sẽ phát sinh hiệu lực sau khi một trong hai người trong vợ chồng qua đời hoặc khi cả hai vợ chồng cùng qua đời, nhằm thực hiện và tuân theo các quyết định và sự sắp đặt mà họ đã ghi trong di chúc chung.


>>> Xem thêm: Quy định về công chứng văn bản thỏa thuận chia thừa kế: Những điểm mới mà bạn cần phải biết!

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề : Quy định và hướng dẫn lập di chúc chung của vợ chồng. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:


MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email:
[email protected]
 

24 Giờ Facebook