Từ ngày 01/01/2023, dù sổ hộ khẩu hết giá trị sử dụng, người dân vẫn có thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu. Vậy thủ tục đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu như thế nào? Pháp luật quy định về vấn đề này ra sao? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!
1. Đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu có được không?
Nhiều người thắc mắc, từ ngày 01/01/2023, khi hộ khẩu giấy hết giá trị sử dụng thì thủ tục đăng ký kết hôn sẽ thực hiện như thế nào? Cùng theo dõi nội dung bài viết này nhé.
1.1 Xuất trình sổ hộ khẩu
Việc xuất trình giấy tờ tuỳ thân khi đăng ký hộ tịch được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Theo đó, giấy tờ cần xuất trình trong trường hợp đăng ký kết hôn là bản chính của một trong các giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và có thông tin cá nhân, còn hạn để chứng minh về nhân thân.
Đặc biệt, khoản 2 Điều 13 Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi về việc xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi thực hiện thủ tục hành chính đã bãi bỏ quy định: "Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú"
1.2 Nộp sổ hộ khẩu
Theo khoản 1 Điều 18 và khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch, khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, nam nữ chỉ cần nộp tờ khai đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân… cùng với xuất trình các loại giấy tờ nêu trên.
Như vậy, pháp luật không quy định phải nộp cũng như xuất trình sổ hộ khẩu khi đăng ký kết kết hôn. Do đó, không nhất thiết phải có sổ hộ khẩu mới được đăng ký kết hôn. Đồng nghĩa, nam nữ hoàn toàn được thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu
2.1 Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
- Đối với kết hôn trong nước (theo khoản 1 điều 18 Luật hộ tịch 2014):
2.3 Thời gian giải quyết là bao lâu?
Giấy đăng ký kết hôn sẽ được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp xem xét đầy đủ hồ sơ và xét thấy nam nữ đủ điều kiện kết hôn, hai bên ký tên vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Nếu cần phải xác minh thì thời hạn cấp giấy đăng ký kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
2.4 Đăng ký kết hôn hết bao nhiêu tiền?
Hiện việc đăng ký kết hôn sẽ được miễn phí nếu diễn ra giữa công dân Việt Nam cư trú trong nước (theo Điều 11 Luật Hộ tịch). Còn các trường hợp khác sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Bạn cần làm công chứng nhưng lại không tranh thủ được thời gian do đi làm trong giờ hành chính? >>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng làm việc đến mấy giờ?
Như vậy, trên đây là giải đáp chi tiết về vấn đề: Thủ tục đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
>>> Xem thêm: Làm dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói từ A - Z
1. Đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu có được không?
Nhiều người thắc mắc, từ ngày 01/01/2023, khi hộ khẩu giấy hết giá trị sử dụng thì thủ tục đăng ký kết hôn sẽ thực hiện như thế nào? Cùng theo dõi nội dung bài viết này nhé.
1.1 Xuất trình sổ hộ khẩu
Việc xuất trình giấy tờ tuỳ thân khi đăng ký hộ tịch được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Theo đó, giấy tờ cần xuất trình trong trường hợp đăng ký kết hôn là bản chính của một trong các giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và có thông tin cá nhân, còn hạn để chứng minh về nhân thân.
Đặc biệt, khoản 2 Điều 13 Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi về việc xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi thực hiện thủ tục hành chính đã bãi bỏ quy định: "Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú"
Như vậy, từ 01/01/2023 - Nghị định 104 có hiệu lực, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, nam nữ không cần phải xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú để chứng minh nơi cư trú của mình.>>> Xem thêm: Có thể công chứng, chứng thực giấy tờ tùy thân ở nơi tạm trú hay không?
1.2 Nộp sổ hộ khẩu
Theo khoản 1 Điều 18 và khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch, khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, nam nữ chỉ cần nộp tờ khai đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân… cùng với xuất trình các loại giấy tờ nêu trên.
Như vậy, pháp luật không quy định phải nộp cũng như xuất trình sổ hộ khẩu khi đăng ký kết kết hôn. Do đó, không nhất thiết phải có sổ hộ khẩu mới được đăng ký kết hôn. Đồng nghĩa, nam nữ hoàn toàn được thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn khi không có sổ hộ khẩu
2.1 Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
- Đối với kết hôn trong nước (theo khoản 1 điều 18 Luật hộ tịch 2014):
- Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có dán ảnh và có thông tin nhân thân khác của nam, nữ.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Quyết định/bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật của Toà án (nếu có).
- Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc giấy tờ khác phải xác nhận với nội dung: Người nước ngoài hiện nay không có vợ hoặc không có chồng hoặc đủ điều kiện kết hôn.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác thay thế.
- Giấy xác nhận không mắc tâm thần/bệnh khác, có đủ nhận thức, làm chủ hành vi của mình (có thể do cơ quan y tế của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp).
- Uỷ ban nhân dân cấp xã: Đăng ký kết hôn giữa hai công dân Việt Nam, thực hiện thủ tục tại Việt Nam (khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014).
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; công dân Việt Nam cư trú trong nước với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài sống ở Việt Nam… (căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).
>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng các loại hợp đồng mới nhất 2023
2.3 Thời gian giải quyết là bao lâu?
Giấy đăng ký kết hôn sẽ được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp xem xét đầy đủ hồ sơ và xét thấy nam nữ đủ điều kiện kết hôn, hai bên ký tên vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Nếu cần phải xác minh thì thời hạn cấp giấy đăng ký kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
2.4 Đăng ký kết hôn hết bao nhiêu tiền?
Hiện việc đăng ký kết hôn sẽ được miễn phí nếu diễn ra giữa công dân Việt Nam cư trú trong nước (theo Điều 11 Luật Hộ tịch). Còn các trường hợp khác sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Bạn cần làm công chứng nhưng lại không tranh thủ được thời gian do đi làm trong giờ hành chính? >>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng làm việc đến mấy giờ?
Như vậy, trên đây là giải đáp chi tiết về vấn đề: Thủ tục đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: [email protected]
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: [email protected]