Ngày nay, công chứng khi làm hợp đồng được nhiều người thực hiện nhằm đảm bảo tính pháp lý và tránh nhiều rủi ro. Vậy cần lưu ý những gì về hiệu lực của hợp đồng công chứng? Bài viết sau đây sẽ giải đáp cụ thể về vấn đề này.
>>> Xem thêm: Khi công chứng các hợp đồng/giao dịch liên quan tới mua bán căn hộ chung cư cần lưu ý vấn đề gì về thuế, phí sang tên?
1. Hợp đồng có hiệu lực vào thời điểm nào?
Hợp đồng là một thoả thuận về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự giữa các bên. Theo Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết trừ khi có thỏa thuận khác.
Thời điểm giao kết hợp đồng có thể xác định như sau:
>>> Cập nhật mới nhất 2023: Bỏ sổ hộ khẩu giấy thì thủ tục làm Sổ đỏ thay đổi như thế nào? Liệu thủ tục làm sổ hồng có gì thay đổi không?
2. Có bắt buộc phải đóng dấu hợp đồng công chứng?
Thường thì, công ty đóng dấu đầy đủ trên các trang của hợp đồng và các giao dịch của mình. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014, không phải mọi trường hợp đều yêu cầu đóng dấu lên hợp đồng.
Theo đó, có ba trường hợp công ty phải đóng dấu:
Trong trường hợp này, hợp đồng công chứng được coi là bằng chứng hợp lệ. Các tình tiết và sự kiện đã được công chứng trong hợp đồng không cần chứng minh lại trừ khi bị tuyên không có hiệu lực.
Do đó, hợp đồng công chứng là loại hợp đồng bắt buộc phải đóng dấu theo yêu cầu của pháp luật để có hiệu lực pháp lý.
>>> Xem thêm: Bố mẹ làm dịch vụ sang tên sổ đỏ hoặc sổ hồng tặng cho cho con cái có mất thuế không?
3. Trường hợp công chứng hợp đồng không phải có mặt hai bên
Theo quy định tại Điều 48 Luật Công chứng 2014, khi yêu cầu công chứng, người làm chứng hoặc người phiên dịch phải ký trên hợp đồng hoặc tài liệu giao dịch trước mặt công chứng viên.
Tuy nhiên, có hai trường hợp khi công chứng hợp đồng không yêu cầu cả hai bên tham gia hợp đồng hoặc giao dịch có mặt:
Trường hợp 1: Giao dịch hoặc hợp đồng được thực hiện qua hình thức ủy quyền.
Theo quy định của Điều 55 Luật Công chứng 2014, trong trường hợp công chứng hợp đồng ủy quyền, nếu hai bên không thể có mặt tại cùng một tổ chức công chứng, bên được ủy quyền có thể công chứng tại tổ chức công chứng nơi họ cư trú trước đó. Sau đó, bên nhận ủy quyền sẽ tiến hành công chứng trên bản gốc hợp đồng ủy quyền này và hoàn tất thủ tục công chứng.
Trường hợp 2: Đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức công chứng.
Quy định này được nêu tại Điều 48 Luật Công chứng 2014. Theo đó, nếu người có thẩm quyền ký hợp đồng của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp khác đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức công chứng, thì người đó có thể ký trước trên hợp đồng. Công chứng viên sau đó sẽ so sánh chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi tiến hành công chứng.
Trong cả hai trường hợp này, công chứng viên sẽ thực hiện kiểm tra chữ ký của mình trong hợp đồng so với chữ ký mẫu trước khi tiến hành công chứng.
>>> Tuyển dụng: Tổng hợp các nghề cộng tác viên với thu nhập cạnh tranh, thời gian làm việc tự do.
Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Cần lưu ý những gì về hiệu lực của hợp đồng công chứng?. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
>>> Xem thêm: Khi công chứng các hợp đồng/giao dịch liên quan tới mua bán căn hộ chung cư cần lưu ý vấn đề gì về thuế, phí sang tên?
1. Hợp đồng có hiệu lực vào thời điểm nào?
Hợp đồng là một thoả thuận về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự giữa các bên. Theo Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết trừ khi có thỏa thuận khác.
Thời điểm giao kết hợp đồng có thể xác định như sau:
- Khi bên đề nghị nhận được sự chấp nhận ký kết.
- Khi sự im lặng của hai bên được thỏa thuận là sự chấp nhận ký kết.
- Khi hai bên đạt được thỏa thuận về nội dung hợp đồng bằng lời nói.
- Khi hai bên cùng ký tên vào hợp đồng để thực hiện thỏa thuận.
>>> Cập nhật mới nhất 2023: Bỏ sổ hộ khẩu giấy thì thủ tục làm Sổ đỏ thay đổi như thế nào? Liệu thủ tục làm sổ hồng có gì thay đổi không?
2. Có bắt buộc phải đóng dấu hợp đồng công chứng?
Thường thì, công ty đóng dấu đầy đủ trên các trang của hợp đồng và các giao dịch của mình. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014, không phải mọi trường hợp đều yêu cầu đóng dấu lên hợp đồng.
Theo đó, có ba trường hợp công ty phải đóng dấu:
- Theo Điều lệ của công ty.
- Các quy định pháp luật bắt buộc đòi hỏi việc đóng dấu.
- Theo thỏa thuận của các bên.
Trong trường hợp này, hợp đồng công chứng được coi là bằng chứng hợp lệ. Các tình tiết và sự kiện đã được công chứng trong hợp đồng không cần chứng minh lại trừ khi bị tuyên không có hiệu lực.
Do đó, hợp đồng công chứng là loại hợp đồng bắt buộc phải đóng dấu theo yêu cầu của pháp luật để có hiệu lực pháp lý.
>>> Xem thêm: Bố mẹ làm dịch vụ sang tên sổ đỏ hoặc sổ hồng tặng cho cho con cái có mất thuế không?
3. Trường hợp công chứng hợp đồng không phải có mặt hai bên
Theo quy định tại Điều 48 Luật Công chứng 2014, khi yêu cầu công chứng, người làm chứng hoặc người phiên dịch phải ký trên hợp đồng hoặc tài liệu giao dịch trước mặt công chứng viên.
Tuy nhiên, có hai trường hợp khi công chứng hợp đồng không yêu cầu cả hai bên tham gia hợp đồng hoặc giao dịch có mặt:
Trường hợp 1: Giao dịch hoặc hợp đồng được thực hiện qua hình thức ủy quyền.
Theo quy định của Điều 55 Luật Công chứng 2014, trong trường hợp công chứng hợp đồng ủy quyền, nếu hai bên không thể có mặt tại cùng một tổ chức công chứng, bên được ủy quyền có thể công chứng tại tổ chức công chứng nơi họ cư trú trước đó. Sau đó, bên nhận ủy quyền sẽ tiến hành công chứng trên bản gốc hợp đồng ủy quyền này và hoàn tất thủ tục công chứng.
Trường hợp 2: Đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức công chứng.
Quy định này được nêu tại Điều 48 Luật Công chứng 2014. Theo đó, nếu người có thẩm quyền ký hợp đồng của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp khác đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức công chứng, thì người đó có thể ký trước trên hợp đồng. Công chứng viên sau đó sẽ so sánh chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi tiến hành công chứng.
Trong cả hai trường hợp này, công chứng viên sẽ thực hiện kiểm tra chữ ký của mình trong hợp đồng so với chữ ký mẫu trước khi tiến hành công chứng.
>>> Tuyển dụng: Tổng hợp các nghề cộng tác viên với thu nhập cạnh tranh, thời gian làm việc tự do.
Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Cần lưu ý những gì về hiệu lực của hợp đồng công chứng?. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: [email protected]
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: [email protected]